Gỗ nhựa hay còn gọi là Gỗ Composite, với tên tiếng anh là WPC – Wood Plastic Composite. Đây là một loại nguyên liệu tổng hợp, được tạo thành từ Bột Gỗ và Hạt Nhựa, kết hợp với một số chất phụ gia có gốc Cellulose hoặc vô cơ. Sau đó các thành phần này được trộn đều, ép và nén đồng nhất tạo thành các tấm gỗ nhựa theo khuôn mẫu riêng. Chính vì vậy, gỗ nhựa còn được gọi với tên khác như Vật liệu Composite nhựa sợi tự nhiên hay sợi tự nhiên được gia cường bằng nhựa.
Gỗ nhựa công nghiệp là một loại vật liệu nội thất khá mới mẻ so với gỗ công nghiệp và gỗ tự nhiên. Tuy nhiên, nó lại có nhiều ưu điểm vượt trội so với 2 loại vật liệu kể trên, đặc biệt là khi thiết kế và thi công nội ngoại thất ngoài trời. Chính vì vậy, gỗ nhựa Composite ngày càng được ứng dụng rộng rãi và dần thay thế vật liệu gỗ tự nhiên. Khi mà gỗ tự nhiên ngày càng khan hiếm và giá thành lại cao.
Để hiểu rõ chi tiết về dòng vật liệu gỗ nhựa này. Chúng ta sẽ đi tìm hiểu, phân tích từng đặc điểm của Gỗ Nhựa từ bên ngoài vào bên trong.
Gỗ nhựa Composite được cấu tạo từ: Bột gỗ (55%), Hạt nhựa PE-PVC (36%), Bột đá (6%) và Hợp chất kết dính (3%).
+ Bột gỗ: được lấy từ mạt cưa, mùn cưa, sợi bột giấy, vỏ đậu phộng, tre nứa, trấu …
+ Hạt nhựa: có thể sử dụng nhựa HDPE, PVC, PP, ABS, PS
+ Thành phần phụ gia: đó là các chất tạo màu, chất tạo nối, chất ổn định, chất gia cường, chất tạo nổi … giúp tạo ra sản phẩm cuối cùng phù hợp với từng ứng dụng đặc trưng của gỗ nhựa.
Sau khi bột gỗ được khai thác và xử lý. Bột gỗ được trộn đều, đồng nhất với hạt nhựa và các thành phần phụ gia khác. Tiếp tục bột nhựa được đùn hoặc ép thành các hình dạng tấm gỗ nhựa theo khuôn mẫu quy định theo yêu cầu.
Cụ thể, quá trình sản xuất tấm gỗ nhựa được mô phỏng theo hình ảnh dưới đây.
+ Gỗ nhựa có lợi thế lớn nhất đó là có thể tạo thành bất cứ hình dáng nào theo yêu cầu. Có khả năng gia công thành nhiều hình thái, ứng dụng khác nhau.
+ Bề mặt nhẵn và có tính thẩm mỹ cao. Khả năng giữ màu cực tốt
+ Khả năng chống ẩm, nước vượt trội
+ Chống nứt nẻ, cong vênh, mục nát … tuy độ cứng chắc không bằng gỗ tự nhiên
+ Kháng mối mọt, ăn mòn
+ Thân thiện với môi trường, ít phải bảo trì sửa chữa
Trên thị trường hiện nay, gỗ nhựa được phân thành 2 loại chính là: gỗ nhựa gốc PE và gỗ nhựa gốc PVC.
Gỗ nhựa gốc PVC được cấu tạo từ 2 thành phần chính là nhựa PVC và Bột gỗ. Kết hợp với chất phụ gia nhằm tăng tính kết dính cho sản phẩm. Vì được làm từ nhựa PVC nên vật liệu này chỉ phù hợp dùng để sản xuất các món đồ nội thất, đồ trang trí trong nhà thay gỗ tự nhiên hoặc gỗ công nghiệp. Không dùng được ở ngoài trời vì dễ gây nứt vỡ, cong vênh, bị mòn do tác động trực tiếp từ yếu tố thời tiết.
Gỗ nhựa gốc PE hay còn gọi là gỗ nhựa composite ngoài trời. Thành phần chính là bột gỗ và nhựa PE. Loại gỗ nhựa này được ứng dụng đặc biệt cho các công trình ngoài trời, chịu trực tiếp nắng mưa bởi khả năng chống nước, nhiệt độ cực tốt.
Để so sánh giữa hai loại vật liệu gỗ nhựa này. Chúng ta sẽ trực tiếp đánh giá và so sánh trên từng tiêu chí, tính năng giữa 2 loại. Cụ thể sẽ có ở 2 bảng dưới đây.
Tiêu chí | Gỗ nhựa gốc PE (ngoài trời) | Gỗ nhựa gốc PVC (trong nhà) |
Quá trình sản xuất | Tạo hạt -> Trộn -> Xử lý bề mặt -> Đùn thanh Tạo ra thanh profile với hai lần nung chảy |
Trộn -> Xử lý bề mặt -> Đùn thanh Tạo ra thanh profile với một lần nung chảy |
Đặc điểm sản phẩm | Tỉ trọng cao, không giống gỗ tự nhiên so với gỗ nhựa gốc PVC. Bên trong đặc đồng nhất, chắc chắn, bền vững | Bề mặt giống gỗ tự nhiên, tỷ trọng nhỏ, xốp, nhẹ hơn so với loại gốc PE |
Giá thành | Giá bán cao hơn PVC do quá trình sản xuất phức tạp, dây chuyền công nghệ tiên tiến hơn | Có giá thành rẻ hơn so với loại gỗ nhựa gốc PE |
Ứng dụng | Sử dụng cho các công trình ngoài trời vì khả năng chịu được điều kiện nhiệt độ, mưa gió khắc nhiệt | Trang trí bên trong nhà hoặc bên ngoài nhưng không ảnh hưởng trực tiếp từ môi trường như hiên, sảnh, ban công … |
Tính năng | Gỗ nhựa gốc PE (ngoài trời) | Gỗ nhựa gốc PVC (trong nhà) |
Chống mối mọt | Tốt | Tốt |
Chịu nước và thời tiết khắc nhiệt | Tốt | Không tốt |
Chống trầy xước, chịu mài mòn | Tốt | Tốt |
Chống cháy mức độ 2 | Tốt | Tốt |
Chịu được ánh nắng, nhiệt độ cao | Tốt | Không tốt |
Như vậy, từ các thông số trên 2 bảng so sánh gỗ nhựa PE và gỗ nhựa PVC ta thấy gỗ PE có các ưu điểm và đặc tính nổi trội hơn so với gỗ PVC. Tuy nhiên, gỗ PE lại có giá thành đắt hơn nhiều so với PVC. Chính vì vậy, tùy vào từng nhu cầu, mục đích sử dụng để chúng ta lựa chọn loại gỗ nhựa phù hợp nhất.
Ngoài 2 dòng gỗ nhựa kể trên, trên thị trường còn có thêm một số dòng gỗ nhựa thương hiệu nổi tiếng khác. Cụ thể như:
Gỗ nhựa Picomat hay còn gọi là nhựa PVC Foam hoặc ván nhựa picomat. Đây là loại vật liệu được tao thành từ bột nhựa PVC, ngoài ra là một số chất phụ gia làm đầy có gốc cellulose hoặc vô cơ.
Ưu điểm nổi bật của nhựa Picomat đó là:
+ Bề mặt cứng và nhẵn
+ Chịu nước, chống ẩm mốc
+ Vật liệu xanh, chống cháy
+ Không bị mối mọt, độ bền vượt trội
+ Dễ thi công, tiết kiệm chi phí …
Với những ưu điểm này, tấm tiêu chuẩn Picomat được ứng dụng nổi bật trong thiết kế, thi công tủ bếp, tủ quần áo, bàn ghế trường học, cửa hàng, showroom, …
Gỗ nhựa HardyWood được làm từ bột nhựa nguyên sinh, an toàn tuyệt đối cho sử khỏe người sử dụng. Đồng thời khắc phục hoàn toàn nhược điểm của gỗ công nghiệp.
Ưu điểm vượt trội của gỗ nhựa HardyWood
+ Chịu nước tuyệt đối, chống mối mọt
+ Chống cháy, cách nhiệt tốt, chịu lực cao
+ Trọng lượng tấm gỗ nhẹ
+ Không cong vênh, co ngót
+ Dễ dàng khắc và in trên bề mặt
Không chỉ vậy, gỗ nhựa HardyWood có thể phủ đa dạng các loại mặt (sơn, acrylic, laminate, pvc) với màu sắc phong phú đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng.
Gỗ nhựa Plawood được thiết kế giống như các tấm ván gỗ công nghiệp. Phù hợp dùng để thi công các món đồ nội thất nhà bếp, nhà tắm như tủ bếp, kệ, hộc, vách ngăn phòng tắm …
Gỗ nhựa Plawood được thiết kế với các tấm ván có kích thước 8,12,15,17mm. Bề mặt bên ngoài được phủ thêm lớp PVC, Acrylic để tăng tính thẩm mỹ cho sản phẩm.
Tùy vào đặc điểm, ứng dụng của từng loại. Gỗ nhựa được phủ các loại bề mặt như sau:
+ Gỗ nhựa PE ngoài trời: có 4 loại bề mặt phủ đó là sọc nhỏ, mặt nhám, mặt sọc to, mặt vân gỗ. Màu sắc thì rất đa dạng.
+ Gỗ nhựa PVC trong nhà: Được phủ các loại bề mặt như Acrylic, sơn bệt, veneer, laminate, film face chipboard
Tương tự như các loại ván gỗ công nghiệp (MDF, MFC, HDF). Gỗ nhựa cũng được phủ thêm các loại vật liệu bề mặt để làm tăng tính thẩm mỹ, độ sang trọng, hiện đại cho sản phẩm.
Acrylic là vật liệu phủ bề mặt hiện đại với bề mặt sáng bóng với các ưu điểm màu sắc phong phú, sáng đẹp, hiện đại, phù hợp cho không gian sang trọng.
Tương tự Acrylic vật liệu phủ bề mặt Laminate cũng có màu sắc đa dạng và phong phú với nhiều mã màu từ trơn như trắng, đen,..đến màu vân gỗ.
Bề mặt được phủ bằng Veneer sẽ có màu sắc và vân gỗ giống y hệt gỗ tự nhiên. Vì Veneer chính là gỗ tự nhiên lạng thành từng tấm mỏng, sau đó dán lên các cốt gỗ để tạo thành phẩm.
Bề mặt sơn bệt tức là sử dụng sơn PU trực tiếp trên cốt gỗ nhựa PVC với nhiều màu sắc khác nhau tùy thuộc sở thích như đỏ, trắng, vàng, xanh,…. ứng dụng cho rất nhiều công trình nội thất.
PVC Film có khoảng 100 mẫu màu, với ưu điểm đồng màu, màu tươi, chống xước tốt, ứng dụng làm nội thất nhà ở và văn phòng.
+ Với cấu trúc đồng nhất, không có các đường vân sống động như gỗ tự nhiên, gỗ nhựa thích hợp với phong cách nhà hiện đại.
+ Do thành phần trong gỗ nhựa có đến hơn 60% là nhựa nên sẽ có độ giòn, chịu lực kém và khả năng bắt vít kém, khi dùng nên hạn chế tháo ra lắp lại.
+ Hơn nữa, gỗ nhựa nhẹ nên khi dùng để làm đồ nội thất làm từ gỗ nhựa thường yếu. Khi được dùng để lát sàn, gỗ nhựa không mang đến cảm giác thoáng chân, dễ chịu cho người sử dụng.
Về cơ bản tấm gỗ nhựa sẽ được sản xuất theo kích thước tiêu chuẩn quốc tế đó là 1220 x 2440mm. Tuy nhiên, tùy thuộc vào từng sản phẩm, công dụng mà các loại ván gỗ nhựa lại được thiết kế theo kích thước khác nhau. Ví dụ như lan sóng gỗ nhựa làm vách lại 1 kích thước, ván lát sàn nhà lại 1 kích thước, hay phào chỉ trần nhà …
Tên sản phẩm | Kích thước | Giá bán lẻ |
Gỗ nhựa 15mm | 1220 x 2440 | 745.000đ |
Gỗ nhựa 17mm | 1220 x 2440 | 820.000đ |
Trong thực tế, hiện gỗ nhựa được ứng dụng rất rộng rãi và phổ biến. Riêng trong ngành vật liệu hoàn thiện trang trí. Gỗ nhựa WPC có 2 ứng dụng chính là Ngoài trời và Trong nhà.
Gỗ nhựa WPC đa dạng hơn với nhiều màu sắc, vân gỗ tự nhiên và nhiều loại bề mặt khác nhau. Với ứng dụng dành riêng cho ngoài trời thì gỗ nhựa WPC được sản xuất theo qui trình nghiêm ngặt của nhà máy theo tiêu chuẩn công nghệ cao và hiện đại để có thể tạo ra một vật liệu đủ chất lượng tốt khi sử dụng ngoài trời.
Một số ứng dụng ngoài trời của gỗ nhựa như: lót sàn gỗ ngoài trời, sân vườn, sân thượng, ốp tường trần, hiên nhà, lan can, bậc cầu thang, hàng rào, lam che nắng, bàn ghế ngoài công viên, thùng đựng rác nơi công cộng, lam che nắng mặt tiền nhà, hệ lam treo trần ngoài trời, Pergola …
Gỗ nhựa composite hiện nay đang rất phổ biến với các ứng dụng trang trí trần nhà (La Phông), ốp tường vách ngăn trang trí, hệ lam treo, lam gỗ phòng khách, phòng ngủ, khu vực giải trí trong gia đình, Showroom trưng bày, giới thiệu sản phẩm, siêu thị, sân bay, quán bar, cà phê, nhà hàng… nhựa gỗ composite đang là lựa chọn hàng đầu cho hạng mục trang trí trần, tường, vách và làm trang trí.
Và vô vàn ứng dụng khác của gỗ nhựa Composite trong đời sống thực tế của chúng ta.
Gỗ nhựa Composite ra đời góp phần không nhỏ vào thành công cho thị trường tấm ốp hiện nay. Người dùng có thêm nhiều sự lựa chọn cho không gian sống nhà mình. Tăng thêm tính cạnh tranh về chất lượng giữa các vật liệu với nhau, giúp đáp ứng thị hiếu của người tiêu dùng. Chúc bạn đọc sớm tìm được cho mình dòng vật liệu trang trí phù hợp cho ngôi nhà mình!