Gỗ nhựa là gì? - Luoicatnhom.com

Gỗ nhựa là gì?

1. Gỗ Nhựa là gì? Tên thường gọi của Gỗ nhựa

Gỗ nhựa hay còn gọi là Gỗ Composite, với tên tiếng anh là WPC – Wood Plastic Composite. Đây là một loại nguyên liệu tổng hợp, được tạo thành từ Bột Gỗ và Hạt Nhựa, kết hợp với một số chất phụ gia có gốc Cellulose hoặc vô cơ. Sau đó các thành phần này được trộn đều, ép và nén đồng nhất tạo thành các tấm gỗ nhựa theo khuôn mẫu riêng. Chính vì vậy, gỗ nhựa còn được gọi với tên khác như Vật liệu Composite nhựa sợi tự nhiên hay sợi tự nhiên được gia cường bằng nhựa.

Gỗ nhựa công nghiệp là một loại vật liệu nội thất khá mới mẻ so với gỗ công nghiệp và gỗ tự nhiên. Tuy nhiên, nó lại có nhiều ưu điểm vượt trội so với 2 loại vật liệu kể trên, đặc biệt là khi thiết kế và thi công nội ngoại thất ngoài trời. Chính vì vậy, gỗ nhựa Composite ngày càng được ứng dụng rộng rãi và dần thay thế vật liệu gỗ tự nhiên. Khi mà gỗ tự nhiên ngày càng khan hiếm và giá thành lại cao.

2. Đặc điểm, Thành phần cấu tạo, Quy trình sản xuất gỗ nhựa Composite

Để hiểu rõ chi tiết về dòng vật liệu gỗ nhựa này. Chúng ta sẽ đi tìm hiểu, phân tích từng đặc điểm của Gỗ Nhựa từ bên ngoài vào bên trong.

2.1 Thành phần cấu tạo của Gỗ nhựa công nghiệp Composite

Gỗ nhựa Composite được cấu tạo từ: Bột gỗ (55%), Hạt nhựa PE-PVC (36%), Bột đá (6%) và Hợp chất kết dính (3%).

+ Bột gỗ: được lấy từ mạt cưa, mùn cưa, sợi bột giấy, vỏ đậu phộng, tre nứa, trấu …

+ Hạt nhựa: có thể sử dụng nhựa HDPE, PVC, PP, ABS, PS

+ Thành phần phụ gia: đó là các chất tạo màu, chất tạo nối, chất ổn định, chất gia cường, chất tạo nổi … giúp tạo ra sản phẩm cuối cùng phù hợp với từng ứng dụng đặc trưng của gỗ nhựa.

2.2 Quy trình sản xuất ra tấm Gỗ nhựa

Sau khi bột gỗ được khai thác và xử lý. Bột gỗ được trộn đều, đồng nhất với hạt nhựa và các thành phần phụ gia khác. Tiếp tục bột nhựa được đùn hoặc ép thành các hình dạng tấm gỗ nhựa theo khuôn mẫu quy định theo yêu cầu.

Cụ thể, quá trình sản xuất tấm gỗ nhựa được mô phỏng theo hình ảnh dưới đây.

2.3 Đặc điểm, lợi thế của gỗ nhựa

+ Gỗ nhựa có lợi thế lớn nhất đó là có thể tạo thành bất cứ hình dáng nào theo yêu cầu. Có khả năng gia công thành nhiều hình thái, ứng dụng khác nhau.

+ Bề mặt nhẵn và có tính thẩm mỹ cao. Khả năng giữ màu cực tốt

+ Khả năng chống ẩm, nước vượt trội

+ Chống nứt nẻ, cong vênh, mục nát … tuy độ cứng chắc không bằng gỗ tự nhiên

+ Kháng mối mọt, ăn mòn

+ Thân thiện với môi trường, ít phải bảo trì sửa chữa

3. Có mấy loại gỗ nhựa? Phân loại gỗ nhựa Composite

Trên thị trường hiện nay, gỗ nhựa được phân thành 2 loại chính là: gỗ nhựa gốc PE và gỗ nhựa gốc PVC.

Gỗ nhựa PVC là gì? Hình ảnh, đặc điểm, ứng dụng

3.1 Gỗ nhựa gốc PVC

Gỗ nhựa gốc PVC được cấu tạo từ 2 thành phần chính là nhựa PVC và Bột gỗ. Kết hợp với chất phụ gia nhằm tăng tính kết dính cho sản phẩm. Vì được làm từ nhựa PVC nên vật liệu này chỉ phù hợp dùng để sản xuất các món đồ nội thất, đồ trang trí trong nhà thay gỗ tự nhiên hoặc gỗ công nghiệp. Không dùng được ở ngoài trời vì dễ gây nứt vỡ, cong vênh, bị mòn do tác động trực tiếp từ yếu tố thời tiết.

3.2 Gỗ nhựa gốc PE

Gỗ nhựa gốc PE hay còn gọi là gỗ nhựa composite ngoài trời. Thành phần chính là bột gỗ và nhựa PE. Loại gỗ nhựa này được ứng dụng đặc biệt cho các công trình ngoài trời, chịu trực tiếp nắng mưa bởi khả năng chống nước, nhiệt độ cực tốt.

3.3 So sánh gỗ nhựa PVC và gỗ nhựa PE

Để so sánh giữa hai loại vật liệu gỗ nhựa này. Chúng ta sẽ trực tiếp đánh giá và so sánh trên từng tiêu chí, tính năng giữa 2 loại. Cụ thể sẽ có ở 2 bảng dưới đây.

Bảng so sánh gỗ nhựa PVC và gỗ nhựa PE dựa trên các tiêu chí

Tiêu chí Gỗ nhựa gốc PE (ngoài trời) Gỗ nhựa gốc PVC (trong nhà)
Quá trình sản xuất Tạo hạt -> Trộn -> Xử lý bề mặt -> Đùn thanh
Tạo ra thanh profile với hai lần nung chảy
Trộn -> Xử lý bề mặt -> Đùn thanh
Tạo ra thanh profile với một lần nung chảy
Đặc điểm sản phẩm Tỉ trọng cao, không giống gỗ tự nhiên so với gỗ nhựa gốc PVC. Bên trong đặc đồng nhất, chắc chắn, bền vững Bề mặt giống gỗ tự nhiên, tỷ trọng nhỏ, xốp, nhẹ hơn so với loại gốc PE
Giá thành Giá bán cao hơn PVC do quá trình sản xuất phức tạp, dây chuyền công nghệ tiên tiến hơn Có giá thành rẻ hơn so với loại gỗ nhựa gốc PE
Ứng dụng Sử dụng cho các công trình ngoài trời vì khả năng chịu được điều kiện nhiệt độ, mưa gió khắc nhiệt Trang trí bên trong nhà hoặc bên ngoài nhưng không ảnh hưởng trực tiếp từ môi trường như hiên, sảnh, ban công …
Bảng so sánh gỗ nhựa PVC và gỗ nhựa PE dựa trên các tiêu chí

Bảng so sánh gỗ nhựa PE và gỗ nhựa PVC qua tính năng

Tính năng Gỗ nhựa gốc PE (ngoài trời) Gỗ nhựa gốc PVC (trong nhà)
Chống mối mọt Tốt Tốt
Chịu nước và thời tiết khắc nhiệt Tốt Không tốt
Chống trầy xước, chịu mài mòn Tốt Tốt
Chống cháy mức độ 2 Tốt Tốt
Chịu được ánh nắng, nhiệt độ cao Tốt Không tốt
Bảng so sánh gỗ nhựa PE và gỗ nhựa PVC qua tính năng

Như vậy, từ các thông số trên 2 bảng so sánh gỗ nhựa PE và gỗ nhựa PVC ta thấy gỗ PE có các ưu điểm và đặc tính nổi trội hơn so với gỗ PVC. Tuy nhiên, gỗ PE lại có giá thành đắt hơn nhiều so với PVC. Chính vì vậy, tùy vào từng nhu cầu, mục đích sử dụng để chúng ta lựa chọn loại gỗ nhựa phù hợp nhất.

3.4 Các loại gỗ nhựa công nghiệp phổ biến khác

Ngoài 2 dòng gỗ nhựa kể trên, trên thị trường còn có thêm một số dòng gỗ nhựa thương hiệu nổi tiếng khác. Cụ thể như:

Gỗ nhựa Picomat là gì? Hình ảnh, đặc điểm, ứng dụng

Gỗ nhựa Picomat

Gỗ nhựa Picomat hay còn gọi là nhựa PVC Foam hoặc ván nhựa picomat. Đây là loại vật liệu được tao thành từ bột nhựa PVC, ngoài ra là một số chất phụ gia làm đầy có gốc cellulose hoặc vô cơ.

Ưu điểm nổi bật của nhựa Picomat đó là:

+ Bề mặt cứng và nhẵn

+ Chịu nước, chống ẩm mốc

+ Vật liệu xanh, chống cháy

+ Không bị mối mọt, độ bền vượt trội

+ Dễ thi công, tiết kiệm chi phí …

Với những ưu điểm này, tấm tiêu chuẩn Picomat được ứng dụng nổi bật trong thiết kế, thi công tủ bếp, tủ quần áo, bàn ghế trường học, cửa hàng, showroom, …

Gỗ nhựa HardyWood là gì? Hình ảnh, đặc điểm, ứng dụng

Gỗ nhựa HardyWood

Gỗ nhựa HardyWood được làm từ bột nhựa nguyên sinh, an toàn tuyệt đối cho sử khỏe người sử dụng. Đồng thời khắc phục hoàn toàn nhược điểm của gỗ công nghiệp.

Ưu điểm vượt trội của gỗ nhựa HardyWood

+ Chịu nước tuyệt đối, chống mối mọt

+ Chống cháy, cách nhiệt tốt, chịu lực cao

+ Trọng lượng tấm gỗ nhẹ

+ Không cong vênh, co ngót

+ Dễ dàng khắc và in trên bề mặt

Không chỉ vậy, gỗ nhựa HardyWood có thể phủ đa dạng các loại mặt (sơn, acrylic, laminate, pvc) với màu sắc phong phú đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng.

Gỗ nhựa PlaWood là gì? Hình ảnh, đặc điểm, ứng dụng

Gỗ nhựa Plawood

Gỗ nhựa Plawood được thiết kế giống như các tấm ván gỗ công nghiệp. Phù hợp dùng để thi công các món đồ nội thất nhà bếp, nhà tắm như tủ bếp, kệ, hộc, vách ngăn phòng tắm …

  • Bề mặt cứng, nhẵn, phẳng mịn.
  • Mẫu mã, kiểu dáng phong phú đa dạng, sắc nét.
  • Chống, chịu nước tuyệt đối.
  • Độ bền, ổn định vượt trội.
  • Không mối mọt, ẩm mốc, cong vênh.
  • Không tham gia bắt lửa, giảm cháy lan.
  • Thi công, lắp ghép nhanh, dễ dàng.
  • Tiết kiệm thời gian và nhân công sơn phủ.

Gỗ nhựa Plawood được thiết kế với các tấm ván có kích thước 8,12,15,17mm. Bề mặt bên ngoài được phủ thêm lớp PVC, Acrylic để tăng tính thẩm mỹ cho sản phẩm.

4. Các loại lớp phủ bề mặt gỗ nhựa Composite

Tùy vào đặc điểm, ứng dụng của từng loại. Gỗ nhựa được phủ các loại bề mặt như sau:

+ Gỗ nhựa PE ngoài trời: có 4 loại bề mặt phủ đó là sọc nhỏ, mặt nhám, mặt sọc to, mặt vân gỗ. Màu sắc thì rất đa dạng.

+ Gỗ nhựa PVC trong nhà: Được phủ các loại bề mặt như Acrylic, sơn bệt, veneer, laminate, film face chipboard

Tương tự như các loại ván gỗ công nghiệp (MDF, MFC, HDF). Gỗ nhựa cũng được phủ thêm các loại vật liệu bề mặt để làm tăng tính thẩm mỹ, độ sang trọng, hiện đại cho sản phẩm.

Gỗ nhựa PVC phủ Acrylic

4.1 Gỗ nhựa PVC phủ Acrylic

Acrylic là vật liệu phủ bề mặt hiện đại với bề mặt sáng bóng với các ưu điểm màu sắc phong phú, sáng đẹp, hiện đại, phù hợp cho không gian sang trọng.

Gỗ nhựa PVC phủ Laminate

4.2 Gỗ nhựa PVC phủ Laminate

Tương tự Acrylic vật liệu phủ bề mặt Laminate cũng có màu sắc đa dạng và phong phú với nhiều mã màu từ trơn như trắng, đen,..đến màu vân gỗ.

Gỗ nhựa PVC phủ Veneer

4.3 Gỗ nhựa PVC phủ Veneer

Bề mặt được phủ bằng Veneer sẽ có màu sắc và vân gỗ giống y hệt gỗ tự nhiên. Vì Veneer chính là gỗ tự nhiên lạng thành từng tấm mỏng, sau đó dán lên các cốt gỗ để tạo thành phẩm.

4.4 Gỗ nhựa PVC sơn bệt

Bề mặt sơn bệt tức là sử dụng sơn PU trực tiếp trên cốt gỗ nhựa PVC với nhiều màu sắc khác nhau tùy thuộc sở thích như đỏ, trắng, vàng, xanh,…. ứng dụng cho rất nhiều công trình nội thất.

Gỗ nhựa PVC Film Face Chipboard

4.5 Gỗ nhựa PVC Film Face Chipboard

PVC Film có khoảng 100 mẫu màu, với ưu điểm đồng màu, màu tươi, chống xước tốt, ứng dụng làm nội thất nhà ở và văn phòng.

5. Gỗ nhựa là gì? Ưu nhược điểm của gỗ nhựa Composite

5.1 Ưu điểm của các loại gỗ nhựa công nghiệp

  • Loại gỗ này có khả năng chống nước, có thể sử dụng cho các công trình ngoài trời hay những nơi có độ ẩm cao.
  • Ít bị tác động của môi trường, gỗ nhựa bền đẹp, không bị cong vênh, co ngót trong thời gian sử dụng.
  • Sàn gỗ nhựa không dẫn điện, chống cháy, cách nhiệt tốt, trọng lượng nhẹ, giúp giảm tải cho công trình.
  • Loại gỗ này được xử lý bởi công nghệ hiện đại, có khả năng chống mối mọt, nấm mốc cao, chống trơn trượt.
  • Gỗ nhựa có khả năng chịu lực cao,…

5.2 Nhược điểm của gỗ nhựa

+ Với cấu trúc đồng nhất, không có các đường vân sống động như gỗ tự nhiên, gỗ nhựa thích hợp với phong cách nhà hiện đại.

+ Do thành phần trong gỗ nhựa có đến hơn 60% là nhựa nên sẽ có độ giòn, chịu lực kém và khả năng bắt vít kém, khi dùng nên hạn chế tháo ra lắp lại.

+ Hơn nữa, gỗ nhựa nhẹ nên khi dùng để làm đồ nội thất làm từ gỗ nhựa thường yếu. Khi được dùng để lát sàn, gỗ nhựa không mang đến cảm giác thoáng chân, dễ chịu cho người sử dụng.

6. Kích thước và giá bán tấm gỗ nhựa Composite

Về cơ bản tấm gỗ nhựa sẽ được sản xuất theo kích thước tiêu chuẩn quốc tế đó là 1220 x 2440mm. Tuy nhiên, tùy thuộc vào từng sản phẩm, công dụng mà các loại ván gỗ nhựa lại được thiết kế theo kích thước khác nhau. Ví dụ như lan sóng gỗ nhựa làm vách lại 1 kích thước, ván lát sàn nhà lại 1 kích thước, hay phào chỉ trần nhà …

Tên sản phẩm Kích thước Giá bán lẻ
Gỗ nhựa 15mm 1220 x 2440 745.000đ
Gỗ nhựa 17mm 1220 x 2440 820.000đ
Đây là bảng giá bán tấm ván gỗ nhựa tham khảo. Cụ thể sẽ tùy thuộc vào từng đơn vị sản xuất và thi công

7. Ứng dụng của gỗ nhựa Composite trong thực tế

Trong thực tế, hiện gỗ nhựa được ứng dụng rất rộng rãi và phổ biến. Riêng trong ngành vật liệu hoàn thiện trang trí. Gỗ nhựa WPC có 2 ứng dụng chính là Ngoài trời và Trong nhà.

7.1 Ứng dụng của gỗ nhựa ngoài trời – ngoại thất

Gỗ nhựa WPC đa dạng hơn với nhiều màu sắc, vân gỗ tự nhiên và nhiều loại bề mặt khác nhau. Với ứng dụng dành riêng cho ngoài trời thì gỗ nhựa WPC được sản xuất theo qui trình nghiêm ngặt của nhà máy theo tiêu chuẩn công nghệ cao và hiện đại để có thể tạo ra một vật liệu đủ chất lượng tốt khi sử dụng ngoài trời.

Một số ứng dụng ngoài trời của gỗ nhựa như: lót sàn gỗ ngoài trời, sân vườn, sân thượng, ốp tường trần, hiên nhà, lan can, bậc cầu thang, hàng rào, lam che nắng, bàn ghế ngoài công viên, thùng đựng rác nơi công cộng, lam che nắng mặt tiền nhà, hệ lam treo trần ngoài trời, Pergola …

Ứng dụng của gỗ nhựa trong hạng mục bàn ghế cafe, hàng rào, bậc thang, ván lát sàn bể bơi
Ứng dụng của gỗ nhựa trong hạng mục ốp trần nhà, tường nhà, tường bao
Ứng dụng của gỗ nhựa trong hạng mục lót sàn ngoài trời
Ứng dụng của gỗ nhựa trong hạng mục kệ, giá trang trí ban công, sảnh

7.2 Ứng dụng của gỗ nhựa trong nhà – nội thất

Gỗ nhựa composite hiện nay đang rất phổ biến với các ứng dụng trang trí trần nhà (La Phông), ốp tường vách ngăn trang trí, hệ lam treo, lam gỗ phòng khách, phòng ngủ, khu vực giải trí trong gia đình, Showroom trưng bày, giới thiệu sản phẩm, siêu thị, sân bay, quán bar, cà phê, nhà hàng… nhựa gỗ composite đang là lựa chọn hàng đầu cho hạng mục trang trí trần, tường, vách và làm trang trí.

Ứng dụng của gỗ nhựa trong trang trí nội thất phòng khách
Ứng dụng của gỗ nhựa trong trang trí nội thất phòng ngủ – thanh lam trang trí đầu giường
Ứng dụng của gỗ nhựa trong trang trí nội thất phòng tắm
Ứng dụng của gỗ nhựa làm ván sàn gỗ
Ứng dụng của gỗ nhựa trong thiết kế, trang trí trần nhựa
Ứng dụng của gỗ nhựa PVC vân đá trong trang trí vách phòng khách
Ứng dụng của gỗ nhựa làm phào chỉ trang trí

Và vô vàn ứng dụng khác của gỗ nhựa Composite trong đời sống thực tế của chúng ta.

8. Kết luận

Gỗ nhựa Composite ra đời góp phần không nhỏ vào thành công cho thị trường tấm ốp hiện nay. Người dùng có thêm nhiều sự lựa chọn cho không gian sống nhà mình. Tăng thêm tính cạnh tranh về chất lượng giữa các vật liệu với nhau, giúp đáp ứng thị hiếu của người tiêu dùng. Chúc bạn đọc sớm tìm được cho mình dòng vật liệu trang trí phù hợp cho ngôi nhà mình!

Call Now Button
error: Content is protected !!